1. Định nghĩa động từ
– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball
–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
Ví dụ 2: The sky is blue
–> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. “blue” ở đây là tính từ.
2. Phân loại động từ
Có hai cách phân chia động từ:
2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại động từ này:
2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare
Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
+ to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)
He is working now. (“to be” là trợ động từ)
I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
+ động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
+ một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).
Dare we interrupt? (trợ động từ)
I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)
2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well.
(-) I can’t speak English well
(?) Can you speak English well?
+ Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
+ Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t
● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
Can
- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì.
- Ví dụ:
Can you speak any foreign languages?
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
- Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”
Ví dụ:
I haven’t been able to sleep recently.
Could
- “Could” là dạng quá khứ của “can”
Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”
- Vi dụ:
I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.
- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý)
Ví dụ:
A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.
"Must" and "have to"
Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.
Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
must
have to
- “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng “must” để diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ:
“you must do something”
= “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết”
She’s really nice person. You must meet her (= I say this is necessary) - “ have to” không mang tính chất cá nhân. Ta dùng “have to” nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ:
You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
"Musn’t" and "don’t have to"
You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm)
Ví dụ:
You must keep it a secret
You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
Ví dụ:
You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi)
Should do/ought to do/had better do
Should do Ought to do Had better do
- Dùng “should” để đưa ra lời khuyên hay ý kiến
Ví dụ:
You look tired. You should go to bed.
- “Should” không mạnh bằng “must”
Ví dụ:
You should apologise ( =it would be a good thing to do)
You must apologise (=you have no choices)
- Chúng ta cũng có thể dùng “should” khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
I wonder where Liz is. She should be here by now.
- Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra.
She’s been studing hard for the exam, so she should pass. - Chúng ta có thể dùng “ought to” thay cho “should”. Nhưng hãy nhớ là “ought to + V(nguyên thể)”
Ví dụ:
Do you think I ought to apply for this job?
(= Do you think I should apply for this job?) - Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm.
Ví dụ:
“shall I take an umbrella?”
“yes, you’d better. It might rain”.
- Hình thức phủ định là “I’d better not”
- “Had better” có nghĩa tương tự như “should” nhưng ta chỉ dùng “had better” cho những tình huống cụ thể.
Ví dụ:
It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out.
I think all drivers should wear seat belts.
Can you/ could you….?
- Yêu cầu ai đó làm việc gì:
Ví dụ: Can you wait a moment, please?
Execuse me, could you tell me how to get to the station?
Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
Would you please be quiet?
- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I have….?”
Ví dụ: Can I have these postcards, please?
Could I have the salt, please?
- Để xin phép làm điều gì đó:
Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?
Could I use your phone?
- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?
Can I help you?
2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)
2.2.1. Nội động từ
• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2.2.2. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) - nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ
Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run
1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.
2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100 metres in 11 seconds.
3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”
4. I was feeling sick yesterday. I………………..anything.
5. Can you speak up a bit? I…………………..you very well.
6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.
1. We haven’t got much time. We……………..hurry.
2. We’ve got plenty of time. We …………….hurry.
3. We have enough food at home so we ………………..go shopping today.
4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.
5. Jim gave me a letter to post. I ………………..forget to post it.
6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You………….decide now.
7. You …………….wash those tomatoes. They’ve already been washed.
8. This is valuable book. You …………look after it carefully and you………….lose it. dap an_1 Các hình thức của động từ
1. The infinitive : động từ nguyên thể
* Có hai dạng: bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và to- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta so sánh cách sử dụng của hai dạng động từ này như sau:
Bare infinitive:
- Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết thiếu trong câu (trừ “ought”)
- Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object + bare infinitive
Ví dụ:
I saw them play football in the street.
- Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng tương tự trường hợp trên:
I made my daughter study hard.
- “Bare infinitive” được sử dụng trong câu mệnh lệnh:
Ví dụ:
Clean the floor now!
To-infinitive
- Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc mục đích
Ví dụ:
The letter says I'm to wait outside
He is the man to talk to
(In order) to meditate, one must free one's mind."
- Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có tân ngữ)
Ví dụ: she failed to pass the exam.
I agreed to leave
- Được sử dụng như chủ ngữ của câu:
To know me is to love me
To save money now seems impossible.
2. The present participle (V-ing)
* Ví dụ: running, speaking, working….
* V-ing có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
– Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
– Là bổ ngữ: seeing is believing
– Sau giới từ: he was accused of smuggling
– Sau một vài động từ: she enjoys listening to music.
– Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn:
No fishing
No waiting
3. The past participle (P2)
* Ví dụ: worked, studied, spoken….
* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
– Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động
She has seen her old boyfriend.
It was broken
– P2 có thể thay thế a subject + passive verb
She enters. She is accompanied by her mother.
= She enters, accompanied by her mother.
The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe.
= Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.
– Các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng.
1. His plan is (keep) the affair secret.
2. It is dangerous (lean) out of the window.
3. You had better (say) nothing.
4. (Open) the window!
5. He made me (move) my car.
6. You are too young (understand).
7. No (smoke).
8. He found that (park) was difficult.
9. After (swim) I felt cold.
10. Do not (touch) these wires.
11. (Collect) stamp is her hobby.
12. Please (help) me!
13. I found it difficult (park).
14. There is a lot (be) done. dap an_2 Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)
1. Động danh từ (the gerund)
1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt
• Verb + V-ing:
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ví dụ:
He admitted taking the money
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)
Ví dụ:
I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.
Is there anything here worth buying?
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.
Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.
Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
You can’t prevent him from spending his own money.
2. The infinitive (động từ nguyên thể)
Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean.
Ví dụ:
She agreed to pay $50.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.
• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.
I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.
Ví dụ:
These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:
I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop + V-ing: dừng làm gì
Stop making noise! (dừng làm ồn)
Stop + to V: dừng để làm gì
I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).
Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)
Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)
She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
Try + to V: cố gắng làm gì
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)
Try + V-ing: thử làm gì
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức
I like watching TV.
Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu
Would you like to go to the cinema?
Prefer + doing something + to + doing something else.
I prefer driving to travelling by train.
Prefer + to do something + rather than (do) something else
I prefer to drive rather than travel by train.
Need + to V: cần làm gì
I need to go to school today.
Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.
Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
I used to get up early when I lived in Bac Giang
(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)
Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì
He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì
He advised applying at once.
They don't allow parking here.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động:
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.
3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early.
14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
17. He demands (to know/knowing) what is going on.
18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.
Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau: apply, be, be, listen, make, see, try, use, wash, work, write. (chia động từ theo đúng dạng)
1. Could you please stop………………..so much noise?
2. I enjoy …………………to music.
3. I considered …………………..for the job but in the end I decided against it.
4. Have you finished ………………………your hair yet?
5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked down.
6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on………………
7. I don’t mind you……………the phone as long as you pays for all your calls.
8. Hello! Fancy …………..you here! What a surprise!
9. I’ve put off ………………..the letter so many times. I really must do it today.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ……………..so stupid?
11. Sarah gave up …………………..to find a job in this company and decided to go abroad. dap an_3 Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have)
1. Need
• Need dùng như một động từ thường:
– Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needs to learn Spanish.
He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.
– Động từ đi sau need phải ở dạng V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.
The grass needs cutting = The grass needs to be cut.
The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten.
Chú ý: need + noun = to be in need of + noun
Jill is in need of money. = Jill needs money.
The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.
• Need dùng như một trợ động từ:
– Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ 'to do'. Sau 'need' (trợ động từ) là một động từ bỏ 'to':
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?
– Thường dùng sau các từ như 'if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one'
I wonder if I need fill out the form.
This is the only form you need fill out.
• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
• Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa.
2. Dare
• Dùng như một trợ động từ:
Dare we interrupt?
How dare you say such a thing?
They daren't criticize him.
He dare to steal a bicycle.
• Dùng như một nội động từ:
– Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)
– Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
– How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
• Dùng như một ngoại động từ: mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.
3. To be
• To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.
• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
• To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:
– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.
The expedition is to start in a week.
We are to get a ten percent wage rise in June.
– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì 'to be' được bỏ đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
• Was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office.
• To be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.
4. To get
• To get + P2: get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced: Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
• Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
• Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task.
(Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up.
(Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy...)
• Get + to + verb
– Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.
(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
– Có cơ may
When do I get to have a promotion?
(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
– Được phép
At last we got to meet the general director.
(Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
5. To have
• Dùng như trợ động từ: Để chia các thì hoàn thành:
I have worked.
I had worked.
I will have worked.
• Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau:
– Có (có quyền sở hữu):
I have an English book.
He has a black coat.
Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta phải mượn trợ động từ “do”:
Do you have an English book?
Does he have a black coat?
How many brothers do you have?
Khi chuyển sang câu phủ định, mượn trợ động từ “don’t, doesn’t, didn’t”
I don’t have an English book.
Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng “have got” thay cho “have” với nghĩa này;
I have got a cat and a dog.
Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi vấn với động từ “have got”, chúng ta phải đảo have lên trước chủ ngữ:
Have you got a pen?
How many brothers have you got?
Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta dùng “haven’t got…”
I haven’t got any brothers.
– Ăn, uống, dùng, được, gặp phải, bị….
We usually have dinner at 6 p.m.
I don’t have any difficulty with English grammar.
I have a headache.
Chuyển sang câu phủ định và nghi vấn giống như trường hợp trên:
Do you have tea or coffee for breakfast?
Do you often have headache?
I didn’t have a letter from home this morning.
Bài tập: Chuyển những câu dưới đây sang dạng phủ định:
1. My brother has curly hair.
2. A triangle has three sides.
3. He had bread and milk for breakfast this morning.
4. He had a letter from home.
5. They have an English lesson everyday.
6. They have a lot of trouble with their car.
7. We had to work hard for our entrance exam.
8. He dared to swim across the river.
9. I have just finished my homework.
10. She is singing at the moment.
11. He dare climb that tree.
12. He dared me to swim against the current. dap an_4 A. Thì hiện tại đơn
1. Công thức
Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?
Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t
do not = don’t
does not = doesn’t
2. Cách sử dụng
– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).
3. Ví dụ:
a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.
c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?
4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất
– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…
5. Động từ
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…
– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies
carry – carries
Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh
– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x
B. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức
(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…
(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
3. Ví dụ:
a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
d. It isn’t raining now.
e. Are you listening to the radio?
4. Các trạng ngữ thường dùng
– now, at present, at the moment….
5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want like belong know suppose remember
need love mean forget prefer hear
believe understand seem have (với nghĩa là “sở hữu”) think (với nghĩa là “tin”) see
6. Cách thêm “ing” vào sau động từ
– Thêm “ing” trực tiếp:
Ví dụ: learn – learning
play – playing
study – studying
– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining
live – living
Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing
– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running
sit - sitting
admit – admitting
travel - travelling
7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn
• Dùng để diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc ở gần thời điểm nói
I’m studying English now.
• Dùng cho những tình huống tạm thời:
I’m living with some friends until I can find a flat.
This machine is not working. It broke down this morning.
• Dùng để nói về những điều có tính quy luật hoặc những gì xảy ra lặp đi lặp lại
Tom plays tennis every Saturday.
• Dùng cho những tình huống ổn định:
My parents live in London. They have been there for 20 years.
This machine doesn’t work. It hasn’t worked for years.
8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai
Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow morning?
B: What time is she arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.
C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + P2…
He/she/it + has + P2…
(-) I/we/you/they + haven’t + P2….
He/she/it + hasn’t + P2…
(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?
Has + he/she/it + P2…
Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc.
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).
3. Ví dụ:
a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is clean)
b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected)
c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it)
d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)
e. Has it stopped raining yet?
f. I haven’t finished my homework yet?
4. Quá khứ phân từ: có 2 loại
– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)
learn - learned
work - worked
live – lived
– Động từ bất quy tắc:
Ví dụ: go – gone
see – seen
cut – cut
meet – met
(tra bảng động từ bất quy tắc)
Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh
Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….
– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…
Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…
– Phát âm là /id/ sau t, d
Ví dụ: started, wanted, needed, visited….
5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.
- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
- not…yet (chưa)
- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.
- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………
- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………
6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”
have gone to
have been to
Ví dụ:
A: Is Mr Brown here?
B: No, he has gone to Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.
A: Oh, glad to see you again. Where have you been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó nhưng đã trở về từ nơi ấy hoặc vừa trở về.
D. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + been + V-ing…
He/she/it + has +been +V-ing…
(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing…
He/she/it + hasn’t + been + V-ing…
(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?
Has + he/she/it + been + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Ví dụ:
a. The ground is wet. It has been raining.
b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.
4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản
The present perfect tense
The present perfect progressive
Ví dụ:
The package of cigarettes is empty. Somebody has smoked all the cigarettes.
→ chú ý đến kết quả của hành động.
I am tired. I have written 10 letters.
My brother’s finger is brown. He has been smoking for too long.
→ diễn tả quá trình, tính chất của hành động.
I am tired. I have been writing letters for 5 hours.
E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)
1. Công thức:
Với động từ thường:
(+) S + V(quá khứ)
(-) S + didn’t + V(nguyên thể)
(?) Did + S + V(nguyên thể) ?
Với động từ tobe:
(+) We/you/they + were …
I/he/she/it + was….
(-) We/you/they + weren’t …
I/he/she/it + wasn’t…
(?) were + we/you/they …?
Was + I/he/she/it…
Chú ý:
– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”
I / he/ she/ it + was
We /you/ they + were
– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
2. Cách sử dụng:
– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
– Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).
3. Ví dụ:
a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now).
b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).
c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).
d. It was rainy yesterday.
e. Did you go out last night?
f. They didn’t invite her to the party.
g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.
4. Động từ quá khứ: có 2 loại:
– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went
see – saw
cut – cut
do - did
5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.
- ago (trước đây)
- yesterday
- last month, last week, last year
- in + thời gian: in 1980, in 2000….
6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn
The present perfect tense The simple past tense
Ví dụ:
I have lived in Hanoi since 1990.
→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc đã hoàn thành hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
I lived in Hanoi in 1990.
→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. (hiện tại không biết “I” sống ở dâu nhưng không còn sống ở Hà Nội nữa
F. Thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)
1. Công thức:
(+) We/you/they + were + V-ing…
I/he/she/it + was + V-ing…
(-) We/you/they + weren’t + V-ing…
I/he/she/it + wasn’t + V-ing
(?) were + We/you/they + V-ing… ?
Was + I/he/she/it + V-ing…?
2. Cách sử dụng:
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
3. Ví dụ:
a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing football.
b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.
c. I wasn’t working this time yesterday.
d. Were you watching TV when I called you?
4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản
Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner.
They were watching TV when the bell rang.
Tổng quát lại như sau:
Mệnh đề 1
Mệnh đề 2
The simple past tense
when The past progressive
The past progressive when
The simple past tense
G. Thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)
1. Công thức:
(+) S + had + P2 ….
(-) S + hadn’t + P2 ….
(?) Had + S + P2 …. ?
Chú ý: had not = hadn’t
2. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
– Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch.
I wasn’t hungry. I had eaten lunch.
3. Ví dụ:
a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.
b. After they had seen the film, they went home.
c. When we arrived at the station, the train had left.
d. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
e. The house was dirty. Hadn’t they cleaned it for weeks?
4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản
– Thì quá khứ hoàn thành luôn đi cùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác bắt đầu.
Mệnh đề 1
Mệnh đề 2
The past perfect tense When/ before/ till/ until The simple past tense
The simple past tense
As soon as/ after The past perfect tense
Ví dụ: They had waited till/until he came back
They visited me as soon as they had arrived here.
After she had heard the bad news, she began to cry.
• Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hoàn thành trước khi thì quá khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc sau:
Had hardly + P2 + when + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Had no sooner + P2 + than + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Ví dụ:
- I had hardly opened the door when the phone rang. (tôi vừa mở cửa thì chuông điện thoại reo)
- We had hardly left the house when the rain came.
- They had no sooner got on the bus than the accident happened. (họ vừa lên xe thì tai nạn xảy ra).
- We had no sooner finished party than our friend came.
H. Thì tương lai đơn giản (the simple future)
1. Công thức:
(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)
3. Ví dụ:
a. I will go to work by bus tomorrow.
b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.
c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?
e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?
4. Các trạng từ của thì này
- tomorrow
- next week, next month, next year…
- later
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020
5. Quan hệ với hiện tại đơn
Một vài cấu trúc quen thuộc:
I’m sure
I think
I hope
I believe
It’s likely that the simple future
Ví dụ: I think he will come next week
It’s likely that she will win the prize.
I believe she will pass the exam.
Mệnh đề 1
Mệnh đề 2
The simple future When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before The simple present
Ví dụ:
As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.
I. Thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)
1. Công thức
(+) S + will + be + V-ing….
(-) S + won’t + be + V-ing…..
(?) Will + S + be + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ a, b)
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)
3. Ví dụ:
a. I will be working hard at 10 a.m tomorrow.
b. He will be reading a book this time tomorrow.
c. When I get back at eleven, they will be sleeping.
d. Will you be using your bicycle this evening?
e. I won’t be going for a walk this time tomorrow.
4. Trạng từ của thì này
- this time + thời gian trong tương lai
- at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow….
- In ten years’ time……
J. Thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense)
1. Công thức
(+) S + will + have + P2…
(-) S + won’t + have + P2…
(?) Will + S + have + P2…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
3. Ví dụ:
a. He will have finished his work by 9 o’clock.
b. Taxi will have arrived by the time you finish dressing.
c. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.
d. Will you have finished writing this book by the end of this year?
Bài tập 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
1. Excuse me, you (speak) English ?
2. Excuse me but you (sit) in my place. - Oh, I’m very sorry.
3. I’m sorry. I (not/understand). Please speak slowly.
4. Can I borrow your pen or you (use) it at the moment?
5. Ann usually (do) the shopping but today I (do) it.
6. Who (make) that terrible noise? - It’s Nam. He (practise) the guitar.
7. My brother (visit) Ho Chi Minh city twice a year.
8. When winter (come), they usually (go) skiing.
9. Unlike my friend, I (not/believe) in ghost.
10. Nick is bored. He (not/go) out for a week now.
11. You (see) Nam recently? – No, I (see) him a year ago.
12. I already (finish) my exercises. I (watch) the football match now.
13. He is in Hanoi now. He (be) there since I (leave).
14. Last week my teacher (be) ill. He (not/teach) us for a week now.
15. How many books you (read) lately? – five and I (read) the sixth now.
16. I (lose) my key and I can’t find it. You (see) it anywhere?
17. When they (arrive) in Hongkong? - a month ago.
18. When I (go) to school yesterday, I (see) a lorry (crash) into a van.
19. Some days ago I (meet) Tom when he (go) to the park. I (say) “hello” to him and we (talk) for a while.
20. The rain (stop) when I (wake up) yesterday.
21. She (go) out with her friends after she (get) dressed.
22. The train no sooner (leave) the station than the storm (occur).
23. We (have) a party next Saturday. Would you like to come?
24. I (not/go) out this evening. I (stay) at home.
25. Don’t phone me between 7 and 8. We (have) dinner then.
26. Phone me after 8 o’clock. We (finish) dinner by then.
27. Can we meet tomorrow afternoon? – not in the afternoon. I (work).
Bài tập 2: Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai đó.
1. The storm has happened last week.
2. Have you did the shopping today?
3. We’ve prepared everything last week.
4. He has finished his work at 6 o’clock.
5. When have you meet Nam?
6. Granddad has died long ago.
7. I haven’t talked with him at the last meeting.
8. Since last week Nam was ill.
9. Have you ever gone to my village?
10. What time have they finished?
11. I went to many countries in my life.
12. He has been to Greece for 2 years.
13. They studied maths for 3 years.
14. I’ve been to Hanoi twice.
15. How long did you know Mary? Thể của động từ
1. Thể chủ động
– Là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động, chủ thể của hành động.
Ví dụ:
She learns Chinese at school
She bought a book.
2. Thể bị động
• Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
• Sau đây là bảng tóm tắt:
Thì
Dạng bị động
The simple present tense
Is/ am/are + P2
The present progressive tense
Is/am /are + being + P2
The present perfect tense
Have/has + been + P2
The simple past tense
Were/was + P2
The past progressive tense
Were/was + being + P2
The past perfect tense
Had + been + P2
The simple future tense
Will + be + P2
The future progressive tense
Will + be + being + P2
The future perfect tense
Will + have + been + P2
The near future tense
Is/are/am + going to + be + P2
Chú ý: đối với vật chất gây trạng thái, dùng “with’ thay cho “by”
Ví dụ: Smoke filled the room → The room was filled with smoke.
Ví dụ:
She learns Chinese at school.
--> Chinese is learnt at school by her.
She bought a book.
-->A book was bought by her.
Hurricanes destroy a great of property each year.
-->A great of property is destroyed by hurricanes each year.
The tornado destroyed twenty houses.
-->Twenty houses were destroyed by the tornado.
They are cleaning the room at the moment.
--> The room is being cleaned at the moment (by them)
They were cleaning the room when I came yesterday.
–> The room was being cleaned when I came yesterday.
The company has ordered some new machines.
–> Some new machines have been ordered by the company.
Nam will give me a book tomorrow.
–> I will be given a book tomorrow (by Nam).
Chú ý:
– Trong câu bị động, chúng ta có thể lược bỏ "by ....." (bởi ai đó)
– Nếu câu chủ động có hai tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp), chúng ta có hai cách chuyển đổi:
Ví dụ:
He gave me some apples.
–> I was given some apples.
–> Some apples were given to me.
Tuy nhiên, chúng ta ưu tiên cách chuyển đổi đưa tân ngữ chỉ người lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
3. Một số dạng chuyển đổi từ chủ động sang bị động
3.1. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu
Somebody can/may/must/ought to/should/have to + do something
→ something can/may/must/ought to/ should/ have to + be + done
Ví dụ: We should keep the room tidy.
→ The room should be kept tidy.
He can do the task with great care.
→ The task can be done with great care by him.
3.2.
Somebody + want/ like/expect + someone to do something
→ Somebody + want /like/expect + something + to be done
Ví dụ: The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
→ The teacher wants our lessons to be prepared carefully.
They expected me to finish my work early.
→ they expected my work to be finished early.
3.3.
Somebody + agree/arrange/determind/decide + to do something
→ Somebody + agree/arange/determind/decide + that something + should be + done
Ví dụ: She decided to rebuild the house
→ She decided that the house should be rebuilt.
3.4.
They/it + need(s) + doing → they/ it + need(s) + to be done
Ví dụ: The house needs cleaning → The house needs to be cleaned.
The chickens need feeding → The chickens need to be fed.
3. 5.
Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + do something
→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + do something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to do something
Ví dụ: People think he drives dangerously.
→ Cách 1: It’s thought that he drives dangerously.
→ Cách 2: He is thought to drive dangerously.
People think he is a good teacher.
→ It is thought that he is a good teacher.
→ He is thought to be a good teacher.
3.6.
Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + did something
→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + did something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to have + done something
Ví dụ: People say he was a teacher.
→ It’s said that he was a teacher.
→ He is said to have been a teacher.
3.7.
It’s your duty to do something
→ You are supposed to do something (bổn phận của bạn là….)
Ví dụ: It’s your duty to lock all the doors.
→ You are supposed to lock all the doors.
3.8.
Somebody + see/make/let + someone + do + something
→ Someone is seen/made + to do something
→ Someone is let + do something
Ví dụ: He made me stay outside yesterday
→ I was made to stay outside yesterday.
The teacher let us go home early last week.
→ We were let go home early last week.
3.9.
Somebody + have + someone + do something
Somebody + get + someone + to do something
→ Somebody + have + something + done
Ví dụ: He had his waiter carry the luggage home
→ He had the luggage carried home by the waiter.
I got the postman to post the letter for me.
→ I had the letter posted for me by the postman.
3.10.
Don’t do something → something musn’t be done
It’s impossible to do something → something can’t be done
It’s possible to do something → something can be done
Ví dụ: Don’t touch this switch → This switch musn’t be touched
It is impossible to do this → This can’t be done.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng (có thể ở bị động hoặc chủ động)
1. It’s a big factory. Five hundred people (employ) there.
2. Water (cover) most of the Earth’s surface.
3. Most of the Earth’s surface (cover) by water.
4. The park gates (lock) at 6.30 p.m every evening.
5. The letter (post) a week ago and it (arrive) yesterday.
6. The boat (sink) quickly but fortunately everybody (rescue).
7. Ron’s parents (die) when he was very young. He and his sister (bring) up by their grandparents.
8. I was born in London but I (grow) up in the north of England.
9. While I was on holiday, my camera (steal) from my hotel.
10. While I was on holiday, my camera (disappear) from my hotel room.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động
1. They must do their task now.
2. He expected me to buy him a book.
3. They want him to invite them to the party.
4. They opened the road 10 years ago.
5. He can mend all chairs for you now.
6. We expected them to forgive us.
7. They allowed women to vote many years ago.
8. You should open the wine 3 hours before you use it.
9. They suggested making the test easier.
10. They think she is the most beautiful girl.
11. It’s your duty to make tea for the party.
12. They let their children go to the zoo last Sunday.
13. He had the neighbor mend the chair.
14. The walls need painting.
15. He made me clean all the plates last night.
16. Don’t close the door.
dap an_5 Sự hòa hợp giữa động từ và chủ ngữ (agreement between verb and subject)
1. Quy tắc chung:
- Subject (singular) --> Verb (singular)
Ví dụ: Mary gets up early.
- Subject (plural) --> Verb (plural)
Ví dụ: Mary and Daisy always get up early
2. Trường hợp đặc biệt :
● Subject 1 + and + Subject 2 --> Verb (plural) (Nếu S1 và S2 là 2 người hay 2 vật khác nhau)
Ví dụ: The secretary and the treasurer were present.
Oil and water do not mix.
● Subject 1 + and + Subject 2 --> Verb (singular) (Nếu S1 và S2 là cùng 1 người hay 1 vật)
Ví dụ: The singer and doctor is coming (Người ca sĩ kiêm bác sĩ đang đến)
Bacon and egg is my favorite dish.
● Many a + Noun (singular) + and + many a + Noun (singular) + Verb (singular)
Many a teacher and many a student has attended the lecture.
● Nobody / Somebody / Everybody / Everything + Verb (singular)
Nobody came the party.
Everything is ready.
● Subject 1 + of + Subject 2 + Verb --> Verb theo Subject 1
Ngoài "of" còn có like, with, along with, together with, in addition to, as well as, no less than, besides.
Ví dụ: The study of languages requires time.
The president, together with his advisors, is coming.
They, no less than Tom, were eager to start.
The manager, as well as his assistant, has arrived.
The number of students is 40.
● Either/ Neither/ Not only + Subject 1 + or/ nor/ but also + Subject 2 + Verb
---> Verb theo Subject 2
Ví dụ: Either you or I am wrong.
Neither he nor his friends are able to come.
● Plural Noun of Time (thời gian), Measure (đo lường), Money (Tiền bạc), Distance (khoảng cách) ----> Verb (singular)
Twenty dollars is too much to pay for this book.
● All ----- referring to things --> Verb (singular)
All ----- referring to people ---> Verb (plural)
All is calm. (Mọi vật đều im lặng)
All are Vietnamese.
● None / The majority + of + Noun + Verb --> Verb tùy thuộc vào Noun sau giới từ.
Half of the money is stolen.
Half of the students are English.
None of the money is mine.
The majority of students speak English.
● Nouns plural in form (luôn có 's') but singular in meaning --> Verb (singular)
News, mumps, sickets, measles, mathematics, physics, phonetics, linguistics, politics, athletics...
The news is goods.
Mathematics is an important subject.
● Uncountable nouns always in singular --> Verb (singular)
Furniture, equipment, machinery, traffic, information, knowledge, money, advice, progress, luggage, homework, housework, merchandise...
There is much traffic during rush hours.
● A title of a book, story --> Verb (singular)
The name of a country, town, place --> Verb (singular)
"Gulliver's Travels" is an amusing book.
● Nouns always in plural --> Verb (plural)
Cattle, people, police, scissors, pliers, tongs, trousers, pants, shorts, jeans, glasses, goods, compasses...
Cattle are grazing.
● Adjectives used as nouns --> Verb (plural)
The blind (người mù), the rich (người giàu) ....
The English are used to driving on the left.
(Người Anh quen lái xe bên trái)
● Collective Noun --> Verb (singular) nếu chỉ 1 đơn vị
Collective Noun --> Verb (plural) nếu chỉ từng cá nhân.
Collective noun : Family, commitee, team, crowd, public, congress, parliarment, class, army.
His family is rich. (chỉ 1 đơn vị)
His family are having dinner. (chỉ từng cá nhân)
● Relative Pronoun --> Verb (singular) or (plural) tùy thuộc vào danh từ nó thay thế.
It is I who am to go.
Bài tập: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. John, along with twenty friends, (is/are) planning a party.
2. The picture of the soldiers (bring/brings) back many memories.
3. The quality of this recordings (is/are) not very good.
4. The effects of cigarette smoking (have/has) been proven to be extremely harmful.
5. The use of credit cards in place of cash (have/has) increased rapidly in recent years.
6. Neither Bill nor Mary (is/are) going to the play tonight.
7. Anything (is/are) better than going to another movie tonight.
8. A number of reporters (was/were) at the conference yesterday.
9. Your glasses (was/were) on the bureau last night.
10. The committee (has/have) already reached a decision.
11. Each student (has/have) answered the first three questions.
12. The crowd at the basketball game (was/were) wild with excitement. dap an_6 Ngữ động từ (verb phrase)
– Ngữ động từ tiếng Anh bao gồm một động từ chính và một hoặc nhiều trợ động từ.
– Ví dụ: I will visit my grandmother next week.
– Trợ động từ có thể là:
+ Động từ khuyết thiếu:
Ví dụ: You should follow his advice.
+ “To have” (để tạo thành thì hoàn thành)
Ví dụ: I have worked in this company for 15 years.
+ “To be” (để tạo thành thì tiếp diễn)
Ví dụ: She is listening to music at the moment.
+ “To be” (trong thể bị động)
Ví dụ: I was taken to the park by my mother when I was young.
+ Trợ từ để nhấn mạnh
Ví dụ: I do like her.